Cong vênh |
Warp |
Sự méo mó của phách gỗ làm biến đổi hình dạng phẳng ban đầu, xẩy ra trong quá trình làm khô gỗ. Các loại cong vênh bao gồm cong tròn, uốn cong, gập hình móc câu và xoắn lại. |
 |
Dác gỗ |
Sapwood |
Là gỗ non của cây, nằm ngoài cùng trong cây đang phát triển, có màu sáng hơn tâm gỗ, chức các tế bào sống. Chức năng chính là dẫn nước từ rễ lên lá và dự trữ và trả lại theo mùa các chất dự trữ được chuẩn bị trong lá. Khi các tế bào xylem của dác gỗ già đi và không còn hoạt động, khi đó dác gỗ sẽ trở thành tâm gỗ của cây. |
 |
Gỗ cứng |
Hardwood |
Thuật ngữ “gỗ cứng” không hoàn toàn là một thuật ngữ đề cập đến độ cứng, mà là tên gọi thực vật của những cây của những cây mà từ đó gỗ tạo ra. Tóm lại, tóm lại gỗ cứng là thực vật hạt kín( thực vật có hoa). Vì lợi ích thực tế, hầu hết các loại gỗ cứng đều cho ra loại gỗ khá cứng vì vậy ‘ gỗ cứng’ thường được áp dụng, mặc dù không phải lúc nào cũng chính xác. ( ví dụ Balse là gỗ cứng mặc dù chứa gỗ nhẹ và mềm). |
|
Gỗ mềm |
Softwood |
Thuật ngữ ‘gỗ mềm’ khong hoàn toàn là một thuật ngữ đề cập đến độ cứng, mà là tên gọi thực vật của những cây mà từ đó gỗ được tạo ra. Tóm lại, gỗ mềm là cây lá kim( cây hạt trần). Vì lợi ích trong thực tế, hầu hết các cây lá kim đều cho ra loại gỗ khá mềm, vì vậy cái tên ‘ gỗ mềm’ thường được áp dụng, mặc dù không phải lúc nào cũng chính xác. |
|
Gỗ mục, sâu, ruỗng |
Wood decay |
Là sự phân hủy các thành phần cấu trúc của gỗ bởi vi sinh vật, chủ yếu là do hoạt động của enzym. Trong thực tế chủ yếu gay ra bởi nấm. |
 |