Lõi gỗ |
Pith |
Trung tâm của thân cây, là phần già nhất của cây, chứa các tế bào chết. |
 |
Mặt gỗ |
Texture |
Được quyết định bởi kích thước tương đối và phân bố gỗ. Mặt gỗ có thể xếp vào loại thô ( vân gỗ lớn), đẹp( vân gỗ nhỏ), hoặc trung bình ( vân gỗ có kích thước đồng đều) |
 |
Mật độ gỗ |
Density |
Khối lượng gỗ trên một đơn vị thể tích. Các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ gỗ: độ tuổi gỗ, tỷ lệ gỗ già, kích thước của tấm gỗ trong từng loại cây. |
|
Rạn |
Check |
Vết nứt thớ gỗ theo chiều dọc nhưng không xuyên suốt hết tấm gỗ. Vết nứt xảy ra do ứng suất căng trong quá trình làm khô gỗ. |
 |
Sự ổn định về kích thước |
Dimensional stability |
Sự ổn định về kích thước/ sự biến dạng khi khô thể hiện thể tích của khối gỗ có biến đổi cùng với sự thay đổi độ ẩm không. Nó co lại khi giảm độ ẩm trong thành tế nào và phồng lên khi đạt được độ ẩm. Sự co lại hoặc phồng lên này có thể dẫn đến hiện tượng cong vênh |
|