Đốm hình |
Fingure |
Là những họa tiết xuất hiện trên mặt gỗ do các vòng sinh trưởng của gỗ, các tia gỗ, những vân gỗ bất thường, chẳng hạn vân gỗ đan cài hoặc uốn sóng và các đốm màu đặc biệt tạo nên |
|
Độ bền |
Durability |
Khả năng chống lại sự tấn công của các loại nấm, sâu hại côn trùng |
|
Vòng tăng trưởng mùa xuân |
Early wood |
Là phần gỗ sinh ra trong điều kiện sinh trưởng thuận lợi, cụ thể là nhiều mưa và nguồn nước dồi dào ( ở Việt Nam thường là mùa xuân + mùa hè, ở các nước ôn đới thường là mùa xuân). Phần gỗ thường xốp hơn và có màu nhạt. Khả năng chịu lực cơ học thấp hơn. |
 |
Vòng tăng trưởng mùa hè |
Late wood |
Là phần gỗ sinh ra trong điều kiện sinh trưởng không thuận lợi ( ở Việt Nam là mùa thu + mùa đông, ở các nước khác thường là mùa hè + mùa thu). Phần gỗ thường có màu sẫm hơn, thớ gỗ chặt hơn. Các tế bào có khả năng chịu tác động cơ học tốt. |
 |
Vòng sinh trưởng |
Growth rings |
Là các vòng tròn đồng tâm được sinh ra hàng năm khi cây sinh trưởng. Những vòng này cho biết cây bao nhiêu tuổi và thời tiết như thế nào trong mỗi năm sống của cây. Các vòng màu nhạt tượng trung cho gỗ phát triển vào mùa xuân và đầu mùa hè, trong khi màu tối tượng trung cho gỗ phát triển vào cuối mùa hè và mùa thu. Một vòng sáng cộng một vòng tối bằng một năm tuổi thọ của cây. |
 |